ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Bước sang năm 2023, huyện Chương Mỹ sẽ tiếp tục thực hiện mục tiêu kép đẩy lùi dịch bệnh, phát triển kinh tế xã hội, biến thách thức thành thời cơ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, ứng phó hiệu quả với thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, diễn biến của thị trường. Duy trì ổn định tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức cao, từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh; đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng làm tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội. Giữ vững ổn định xã hội, an ninh quốc phòng; đẩy mạnh phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Xây dựng Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Hoàn thành thắng lợi các chỉ tiêu, kế hoạch giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 -2025, quyết tâm thực hiện chủ đề của UBND thành phố là: “ Kỷ cương, trách nhiệm, hành động, đổi mới và phát triển”.

20 chỉ tiêu chủ yếu được UBND huyện đề ra trong năm 2023 là:

1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cả năm đạt: 11,5%. Trong đó:

- Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng: Tăng 11,2%.

- Thương mại - dịch vụ: Tăng 15,7%.

- Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản: Tăng 5,0%.

- Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp: 57,2 - 28,4 -14,4.

2. Thu ngân sách trên địa bàn huyện dự kiến: 797,15 tỷ đồng.

3. Chi ngân sách địa phương dự kiến: 2. 349,83 tỷ đồng.

4. Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn 74 triệu đồng/người/năm.

5. Tỷ suất sinh thô: Thực hiện duy trì mức sinh thay thế.

6. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên 11,59%, giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên so với năm trước là 0,2%.

7. Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng 8,2%, giảm so với năm trước 0,1%.

8. Tỷ lệ xã/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế: 100%.

9. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế: 93,5%.

10. Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động: 43%

11. Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động: 39%.

12. Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động (nông dân, lao động trong khu vực phi chính thức): 2%

13. Giảm số hộ nghèo theo chuẩn mới của Thành phố so với năm trước là 68 hộ.

14. Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu “Gia đình văn hoá” là 92%.

15. Tỷ lệ thôn (làng) được công nhận và giữ vững danh hiệu “Làng văn hóa” là 91%.

16. Tỷ lệ Tổ dân phố được giữ vững và công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”, “Khu phố văn hóa” là 100%.

17. Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia tăng thêm 10 trường, nâng tống số lên 81 trường, đạt tỷ lệ 72,97%.

18. Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch (khu vực nông thôn) đạt 70%.

19. Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao tăng thêm 03 xã, nâng tổng số xã đặt nông thôn mới nâng cao lên 08 xã. Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu 01 xã.

20. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển trong ngày đạt từ 100%.